Thực đơn
Khoảng cách số nguyên tố Các kết quả số họcThường thì tỷ lệ của gn ∕ln(pn) được gọi là merit của khoảng cách gn . Tính đến ngày 25 tháng 2 năm 2022[cập nhật], khoảng cách số nguyên tố lớn nhất với đuôi là số có thể nguyên tố có độ dài 6966714, bao gồm 208296 chữ số của số có thể nguyên tố và merit M = 14.5395, được phát hiện bởi Michiel Jansen dùng phần mềm sàng phát triển bởi J. K. Andersen.[2][3]. Trong khi đó, khoảng cách số nguyên tố lớn nhất với đuôi là số nguyên tố đã được chứng minh có độ dài bằng 1113106 và merit = 25.90, với 18662 chữ số trong số nguyên tố, phát hiện bởi P. Cami, M. Jansen và J. K. Andersen.[4][5]
Tính đến tháng 12 năm 2017[cập nhật], giá trị merit lớn nhất và đầu tiên lớn hơn 40, phát hiện bởi mạng Gapcoin, là 41.93878373 với số nguyên tố 87 chữ số: 293703234068022590158723766104419463425709075574811762098588798217895728858676728143227. Khoảng cách số nguyên tố của số này với số nguyên tố ngay sau đó là 8350.[6]
Merit | gn | Số chữ số | pn | Năm | Người phát hiện |
---|---|---|---|---|---|
41.938784 | 8350 | 87 | xem trên | 2017 | Gapcoin |
39.620154 | 15900 | 175 | 3483347771 × 409#/30 − 7016 | 2017 | Dana Jacobsen |
38.066960 | 18306 | 209 | 650094367 × 491#/2310 − 8936 | 2017 | Dana Jacobsen |
38.047893 | 35308 | 404 | 100054841 × 953#/210 − 9670 | 2020 | Seth Troisi |
37.824126 | 8382 | 97 | 512950801 × 229#/5610 − 4138 | 2018 | Dana Jacobsen |
Tỷ lệ Cramér–Shanks–Granville được tính bằng tỷ lệ gn / (ln(pn))2.[6] Nếu ta bỏ đi tỷ lệ cao thất thường của các số nguyên tố 2, 3, 7, thì giá trị lớn nhất tính theo tỷ lệ này là 0.9206386 cho số nguyên tố 1693182318746371. Các giá trị khác có thể được xem ở A111943.
Ta gọi gn là khoảng cách tối đại, nếu gm < gn với mọi m < n.Tính đến tháng 8 năm 2018[cập nhật], khoảng cách tối đại lớn nhất được biết có độ dài 1550, và được tìm thấy bởi Bertil Nyman. Nó là khoảng cách tối đại thứ 80, xuất hiện ngay sau số nguyên tố 18361375334787046697.[10] Các khoảng cách tối đại khác được ghi trong A005250, còn các số nguyên tố tương ứng pn nằm trong A002386, và các giá trị n nằm trong A005669. Dãy các khoảng cách tối đại cho tới số nguyên tố thứ n được giả thuyết có khoảng 2 ln n {\displaystyle 2\ln n} phần tử[11] (xem bảng dưới).
|
|
|
Thực đơn
Khoảng cách số nguyên tố Các kết quả số họcLiên quan
Khoảng cách Euclid Khoảng cách Mặt Trăng (thiên văn học) Khoảng trống vũ trụ Khoảng cách giữa chúng ta Khoảng (toán học) Khoảng tin cậy Khoảng cách số nguyên tố Khoảng cách Khoảng cách hợp lý Khoảng trống Địa phươngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Khoảng cách số nguyên tố http://primerecords.dk/primegaps/gap1113106.htm http://primerecords.dk/primegaps/gaps20.htm //www.ams.org/mathscinet-getitem?mr=3171761 //www.ams.org/mathscinet-getitem?mr=3272929 //www.ams.org/mathscinet-getitem?mr=3373710 //www.ams.org/mathscinet-getitem?mr=4167933 //arxiv.org/abs/0710.2728 //arxiv.org/abs/0810.2113 //arxiv.org/abs/1311.4600 //arxiv.org/abs/1407.4897